hòa tan hoàn toàn hh A gồm Cu và Zn vào 94,5g dd HNO3 80% vừa đủ . Sau phản ứng thu được dd B chứa 56,5g muối và V(l) khí NO2.
a) Tính m của từng KL
b ) Tính thể tích khí No2 thu đươc
Hòa tan hoàn toàn 32,8g hh X gồm Mg, Fe, Cu vào 200g đ H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd A và 19,2g chất rắn không tan và 6,72 lít khí
a. Tính %m mỗi chất trong X
b. Tính C% các chất trong dd A
c. Dẫn V lít khí SO2 sinh ra vào 1 lít KOH 1,5M thu dd Y. Cô cạn Y thu m gam rắn. Tính m?
a) Chất rắn không tan là Cu
=> m Cu = 19,2(gam)
n Mg = a(mol) ; n Fe = b(mol)
=> 24a + 56b = 32,8 -19,2 = 13,6(1)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
n H2 = a + b = 6,72/22,4 = 0,3(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
%m Cu = 19,2/32,8 .100% = 58,54%
%m Mg = 0,1.24/32,8 .100% = 7,32%
%m Fe = 100% -58,54% -7,32% = 34,14%
b)
m dd A = 32,8 + 200 - 0,3.2 = 232,2(gam)
n MgSO4 = a = 0,1(mol)
n FeSO4 = b = 0,2(mol)
C% MgSO4 = 0,1.120/232,2 .100% = 5,17%
C% FeSO4 = 0,2.152/232,2 .100% = 13,09%
Cho 26g Zn tác dụng vừa đủ với m gam dd HNO3 10% thu được 8,96 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đkc). a. Tính m. b. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch sau phản ứng.
a,\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\);\(n_{hhNO;NO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Mol: x 2/3x
PTHH: Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Mol: y 2y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\\dfrac{2}{3}x+2y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
PTHH: 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Mol: 0,3 0,8 0,3 0,2
PTHH: Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Mol: 0,1 0,4 0,1 0,2
\(m_{HNO_3}=\left(0,8+0,4\right).63=75,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHNO_3}=\dfrac{75,6.100}{10}=756\left(g\right)\)
b,mdd sau pứ = 26+756-0,2.30-0,2.46 = 766,8 (g)
\(C\%_{ddZn\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{\left(0,3+0,1\right).189.100\%}{766,8}=9,86\%\)
Hòa tan hoàn toàn 42,90 gam Zn trong lượng vừa đủ V ml dung dịch HNO3 10% (d=1,26 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít ( ở đktc) hỗn hợp 2 khí NO và NO2. Giá trị của V là:
A. 840
B. 1336
C. 540
D. 857
Đáp án A
nZn=0,66 mol => nZn(NO3)2=0,66 mol => mNH4NO3=129,54-0,66.189=4,8 gam => nNH4NO3=0,06 mol
G/s: NO: x mol; N2O=y mol
x+y=4,032/22,4=0,18
3x+2y.4+8.0,06=0,66.2 (BT e)
=> x=0,12; y=0,06
BTNT N: nHNO3=2nZn(NO3)2+nNO+2nN2O+2nNH4NO3=2.0,66+0,12+2.0,06+2.0,06=1,68 mol
V=mdd/d=[mHNO3.100/C]/d=(1,68.63.100/10)/1,26=840 ml
Hòa tan 21,1g hh A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48 l khí H2. Tính C% của muối trong dd B thu được?
nH2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2 (mol)
Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2 (1)
ZnO + 2HCl ----> ZnCl2 + H2O (2)
nZn = nZnCl2 (1) = nH2 = 0,2 (mol)
=> mZn = 0.2 x 65 = 13 (g)
=> mZnO = 21,1 - 13 = 8,1 (g)
=> nZnO = 8,1/81 = 0.1 (mol)
nZnCl2 (2) = nZnO = 0.1 (mol)
C%ZnCl2 = \(\dfrac{152\left(0,2+0,1\right)}{21,1+200}\times100\%=20.62\%\)
hòa tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Al và 0,1 mol Fe vào 1200 ml dung dịch HNO3 1m vừa đủ Sau phản ứng thu được 5,6 lít hh khí X gồm NO,NO2,N2.% theo thể tích của NO2 trong hh X là
\(n_{HNO_3}=1.2\left(mol\right)\)
\(n_{NO}=a\left(mol\right)\)
\(n_{NO_2}=b\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=c\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b+c=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(1\right)\)
Bảo toàn e :
\(3\cdot0.2+1\cdot0.3=3a+b+10c\left(2\right)\)
\(n_{H^+}=4n_{NO}+2n_{NO_2}+12n_{N_2}\)
\(\Rightarrow4a+2b+12c=1.2\left(3\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right),\left(3\right):a=b=0.1,c=0.05\)
\(\%V_{NO_2}=\dfrac{0.1}{0.25}\cdot100\%=40\%\%0-\)
Hòa tan 72,5g hỗn hợp A (Zn, CuO ) vào 2500 ml dd H2SO4 bM vừa đủ phản ứng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính KL từng chất có trong A
c) Tính b
d) Tính nồng độ mol của từng chất có trong dd A
a, PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=72,5-32,5=40\left(g\right)\)
c, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}+n_{CuO}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow b=C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{1}{2,5}=0,4M\)
c, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,5}{2,5}=0,2M\\C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,5}{2,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
a, \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\left(I\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\left(II\right)\)
b, Theo PTHH(1) : \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=32,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=m_{hh}-m_{Zn}=40\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=0,5\left(mol\right)\)
c, Theo PTHH (1) và (2) : \(n_{H2SO4}=n_{CuO}+n_{Zn}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MH2SO4}=b=\dfrac{n}{V}=\dfrac{1}{2,5}=0,4M\)
d, ( Chắc là thể tích coi như không đổi )
Thấy sau phản ứng thu được A gồm \(0,5molZnSO_4,0,5molCuSO_4\)
\(\Rightarrow C_{MCuSO4}=C_{MZnSO4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{2,5}=0,2M\)
Vậy ...
Cho 15,5g hỗn hợp gồm Cu và Al vào dd HNO3 đặc nóng, sau phản ứng thu được 15,68 lít khí NO2(đktc) a. % khối lượng Cu, Al trong hh ban đầu b. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan
hòa tan hỗn hợp A gồm 16,8 g Mg và 28 g Fe vào 1850 ml dung dịch HNO3 2m vừa đủ Sau phản ứng thu được 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm N2O NO2 N2 và dung dịch Y chứa m gam muối.tính % thể tích của N2 trong hh X và giá trị của m
Ta có: \(n_{N_2O}+n_{NO_2}+n_{N_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{HNO_3}=1,85.2=3,7\left(mol\right)\)
⇒ 10nN2O + 2nNO2 + 12nN2 = 3,7 (2)
\(n_{Mg}=\dfrac{16,8}{24}=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
BT e, có: 8nN2O + nNO2 + 10nN2 = 2nMg + 3nFe = 2,9 (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2O}=0,15\left(mol\right)\\n_{NO_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{N_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%V_{N_2}=\dfrac{0,15}{0,5}.100\%=30\%\)
m muối = mMg + mFe + 62.(8nN2O + nNO2 + 10nN2) = 224,6 (g)
1. Hh gồm ZnO,MgOnặng 0.3g tan hết trong 17ml dd HCl 1M. Để trung hòa axit dư cần dùng 8 ml dd NaOH 05M. Tính % kl mỗi oxit
2. 1 hh gồm Al, CuO cho vào dd Hcl dư thu được 3.72l khí. Mặt khác nếu cho hh trên vào dd NaOH 1M vừa đủ thấy thoát ra V khí H2 và thể tích dd NaOH cần dùng là 500ml. Tìm V
3. Cho hoàn toàn 10 gam hh gồm Al, Al2O3 , Cu vào dd HCl dư thu được 3.36 lít khí, nhận dd A rắn B. Đốt A trong không khí đc 2.75 gam rắn C
a/ Tính klg mỗi chất trong hh
b/ Nếu cho hh trên vào dd NaOH vừa đủ. Tính Vdd NaOH đã dùng
Giai3 hệ phương trình nha mấy bạn! Thanks nhìu!